TỔNG HỢP CÁC TRỢ TỪ TRONG N5
Bạn đang tìm hiểu về các trợ từ trong tiếng Nhật? Dưới đây là tổng hợp các trợ từ tiếng Nhật kèm theo ví dụ giúp bạn hiểu nhanh cách sử dụng nhé.
1. Trợ từ「を」
Gồm 3 trường hợp chính:
TH1: Đối tượng tác động của hành động
· 水 を 飲みます。
Uống nước.
· 中国語 を 勉強します。
Học tiếng trung.
TH2: Diễn tả địa điểm di chuyển.
· 公園(こうえん) を さんぽします。
Đi dạo ở công viên.
· 橋(はし) を 渡(わた)ります。
Đi qua cầu.
TH3: Diễn tả nơi xuất phát
· 飛行機(ひこうき)が空港(くうこう) を 出発(しゅっぱつ)しました。
Máy bay đã xuất phát khỏi sân bay.
· 部屋(へや) を 出ます。
Đi ra khỏi phòng.
2. Trợ từ「で」
TH1: Diễn tả nơi xảy ra hành động
· 大学の図書館(としょかん) で 勉強します。
Tôi học ở thư viện của trường đại học.
· レストラン で ごはんを食べます。
Tôi ăn cơm ở nhà hàng.
TH2: Diễn tả cách thức, phương tiện
· 箸(はし) で 食べます。
Ăn cơm bằng đũa.
· ペン で 書きます。
Viết bằng bút.
· 日本語 で 話します。
Nói chuyện bằng tiếng Nhật
· 車 で 行きます。
Đi bằng xe ô tô.
TH3: Diễn tả nguyên nhân lý do
· 事故(じこ)で 死(し)んだ人が多い。
Có nhiều người chết vì tai nạn.
· 台風(たいふう) で 電車(でんしゃ)が止(と)まりました。
Tàu điện dừng do bão.
TH4: diễn tả vật liệu
· この寺は木で 作られました。
Ngôi chùa này làm bằng gỗ.
· この橋(はし)は石で 作られました。
Cây cầu này làm bằng đá.
>>> Khám phá thêm: “Bách khoa toàn thư” siêu chi tiết cách đếm số trong tiếng Nhật
3. Trợ từ「と」
TH1: Đối tượng cùng thực hiện hành động
· 来月彼(かれ) と 結婚(けっこん)します。
Tháng sau tôi sẽ kết hôn với anh ấy.
· 友達 と サッカーをします。
Tôi chơi bóng đá cùng với bạn.
TH2: dùng để liệt kê so sánh
· 中国の料理(りょうり) と ベトナムの料理 と どちらが好きですか。
Bạn thích đồ trung hay đồ việt?
· A 私の携帯電話は友達(ともだち)の携帯電話(けいたいでんわ) と 同じです。
Cái điện thoại của tôi giống với cái điện thoại của bạn tôi.
· B 私の服(ふく)は友達(ともだち)の服 と ちがいます。
Quần áo của tôi khác của bạn tôi.
TH3: Dùng để trích dẫn nội dung
· 先生は明日休みだ と 言っていました。
Cô giáo nói là mai nghỉ.
· 私はいい と 思います。
Tôi nghĩ là được.
4. Trợ từ「に」
TH1: Diễn tả thời gian xác định
· 3時 に 寝(ね)ます。
Tôi ngủ lúc 3 giờ.
· 5月 に 国へ帰(かえ)ります。
Tôi sẽ về nước vào tháng 5.
TH2: Đối tượng hướng đến của hành động
· 友達 に 言います。
Tôi nói với bạn.
· 父 に あげました。
Tôi tặng cho bố.
TH3: Diễn tả mục đích.
· 留学(りゅうがく)に 行きます。
Tôi đi du học.
· 公園(こうえん)へ遊び (あそび)に 来ました。
Tôi đã đi đến công viên để chơi.
· このペンは絵(え)を描(か)くの に 使います。
Cái bút này dùng để vẽ tranh.
· このかばんは旅行(りょこう)に 便利(べんり)です。
Cái cặp này tiện để đi du lịch.
TH4: Diễn tả sự thay đổi
· 日本語が上手 に なりました。
Trở nên giỏi tiếng nhật.
TH5: Diễn tả nơi tồn tại
· 会議室(かいぎしつ) に います。
Tôi ở phòng họp.
· へや に テレビがありません。
Trong phòng có ti vi.
TH6: Diễn tả đối tượng cho nhận của hành động
· 友達 に プレゼントをもらいました。
Tôi nhận quà từ bạn.
>>> Khám phá ngay: Cách phân biệt trợ từ 「で」và「に」đơn giản nhất
5. Trợ từ「が」
TH1: Diễn tả chủ thể
· 髪 (かみ)が 短いです。
Tóc ngắn.
· 花 が 咲(さ)きます。
Hoa nở.
· 用事(ようじ)が あります。
Có việc bận.
TH2: Diễn tả tân ngữ
· 日本料理 が 好きです。
Tôi thích món ăn Nhật.
· 漢字 が 嫌(きら)いです。
Tôi ghét kanji.
· パスポート が 必要(ひつよう)です。
Cần có hộ chiếu.
6. Trợ từ 「へ」
TH1: Diễn tả phương hướng
· 家 へ 帰ります。
Tôi đi về nhà.
· アメリカ へ 来ました。
Tôi sẽ đi Mỹ.
7. Trợ từ 「から」
TH1: Diễn tả điểm bắt đầu
· 会社 から 歩いて帰ります。
Tôi đi bộ về nhà từ công ty.
· 8時 から 働いています。
Tôi làm việc từ 8 giờ.
· 先生 から 聞きました。 (= 先生に 聞きました。)
Tôi đã nghe từ giáo viên.
TH2: Diễn tả nguyên liệu
· ワインはぶどう から 作られました。
Rượu vang được làm từ nho.
· パンは小麦(こむぎ) から 作られました。
Bánh mỳ được làm từ bột mỳ.
>>>Bài viết liên quan: Mẹo phân biệt ngữ pháp から và ので trong tiếng Nhật sơ cấp
8. Trợ từ 「まで」
TH1: Diễn tả điểm kết thúc của phạm vi không gian, thời gian
· 学校 まで 歩いて行きます。
Tôi đi bộ đến trường.
· 11 時 まで 勉強しました。
Tôi học đến 11 giờ.
9. Trợ từ 「より」
TH1: Diễn tả đối tượng để so sánh
· 山田さんは田中さん より 背(せ)が高いです。
Anh Yamada thì cao hơn anh Tanaka.
——
Học tiếng Nhật sơ cấp khó, là do bản thân kém hay do sai phương pháp?
Có đến hơn 65% các học viên khi mới đăng ký học đều nghĩ rằng tiếng Nhật khó là do bản thân chưa chăm chỉ, học kém, do tiếng Nhật khó…
Tuy nhiên, khi tiếp cận với phương pháp học đổi mới và sáng tạo, tất cả các bạn đều tốt nghiệp khoá học với tỷ lệ thi đỗ JLPT gần như 100%.