Minna no Nihongo Bài 3 sẽ giới thiệu cho bạn 45 từ mới và 6 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng Nhật

Phần 1: Từ vựng

Dưới đây là 45 từ mới xuất hiện trong bài 3. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp nhé.

STT TỪ KANJI NGHĨA
1 ここ đây, nơi này
2 そこ đó, nơi đó gần bạn
3 あそこ nơi đó đằng kia
4 どこ ở đâu
5 こちら cách này, nơi này (dạng lịch sự của ここ)
6 そちら cách đó, nơi đó gần bạn (dạng lịch sự của そこ)
7 あちら theo cách đó, nơi đó ở đó (dạng lịch sự của あそこ)
8 どちら cách nào, ở đâu (dạng lịch sự của どこ)
9 きょうしつ 教室 lớp học
10 しょくどう 食堂 phòng ăn, căng tin
11 じむしょ 事務所 văn phòng
12 かいぎしつ 会議室 phòng hội nghị, phòng lắp ráp
13 うけつけ 受付 quầy lễ tân
14 ロビー sảnh
15 へや 部屋 phòng
16 トイレ(おてあらい) (お手洗い) toilet, phòng vệ sinh
17 かいだん 階段 Cầu thang
18 エレベーター thang máy
19 エスカレーター thang cuốn
20 [お]くに [お]国  quốc gia
21 かいしゃ 会社 Công ty
22 うち nhà
23 でんわ 電話 Điện thoại, gọi điện thoại
24 くつ giày
25 ネクタイ cà vạt
26 ワイン rượu vang
27 たばこ thuốc lá
28 うりば 売り場 quầy (trong một cửa hàng bách hóa)
29 ちか 地下 Tầng hầm
30 ―かい(-がい) -階 tầng
31 なんがい 何階 tầng nào
32 ―えん ―円 -yen
33 いくら bao nhiêu
34 ひゃく trăm
35 せん nghìn
36 まん mười nghìn
37 すみません Xin lỗi
38 ~でございます (dạng lịch sự của です)
39 みせてください [~を]見せてください Hãy cho tôi xem [∼]
40 じゃ tốt, sau đó, trong trường hợp đó
41 [~を]ください Hãy cho tôi
42 しんおおさか 新大阪 tên của một trạm ở Osaka
43 イタリア Ý
44 スイス Thụy Sĩ
45 MT/ヨーネン/アキックス Các công ty hư cấu

Phần 2: Ngữ pháp

1.ここ / そこ / あそこ / こちら / そちら / あちら

Các đại từ chỉ định これ, それ và あれ đã được thảo luận trong Bài 2 đề cập đến một thứ gì đó, trong khi これ, それ và あれ trong bài học hôm nay lại đề cập đến một địa điểm. ここ là nơi người nói đang ở đó, そこ là nơi người nghe đang ở đó, あそこ là nơi đó xa cả người nói và người nghe.

[Lưu ý] Khi người nói chia sẻ địa điểm với người nghe, sẽ sử dụng từ ここ. Trong tình huống này, そこ chỉ nơi cách xa người nói và người nghe một chút, và  あそこ  chỉ định một nơi thậm chí xa hơn vị trí.

2. N1   N2 (place) です

Sử dụng mẫu câu này, bạn có thể giải thích vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một người.

お手洗 い(おてあらい) は あそこです。

Phòng còn lại là ở đó.

電話(でんわ) は 2階(かい)です。

Điện thoại ở tầng hai.

3. どこ / どちら

どこ có nghĩa là ở đâu và どちら có nghĩa là vị trí nào. どちら cũng có nghĩa là ở đâu và nó lịch sự hơn どこ.

お手洗 い は   どこですか。

… あそこです。

Nhà vệ sinh ở đâu?

…Nó đâu.

エレベーターは どちらですか。

… あちらです。

Thang máy ở đâu?

… Nó ở hướng đó. (Nó ở đó)

どこ hoặc どちら cũng được sử dụng để hỏi tên quốc gia, công ty, trường học hoặc bất kỳ địa điểm hoặc tổ chức nào mà một người thuộc về. Bạn không thể sử dụng なん (cái gì).

どちら lịch sự hơn どこ.

学校 (がっこう) は どこですか。

Trường bạn tên gì?

会社は どちらですか。

Bạn làm việc cho công ty nào?

4. N1  N2

Khi N1 là tên của một quốc gia và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được sản xuất tại quốc gia đó.

Khi N1 là tên của một công ty và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được tạo bởi công ty đó.

Trong cấu trúc này, どこ được sử dụng để hỏi N2 được tạo ra ở đâu hoặc do ai.

これは どこのコンピューターですか。

… 日本の コンピューターです。

… IMC の コンピューターです。

Máy tính này được sản xuất ở đâu? / Ai là nhà sản xuất máy tính này?

Nó được sản xuất tại Nhật Bản.

Của IMC.

5. Hệ thống các từ biểu thị  /  /  / 

Vật これ それ あれ どれ
Vật/ người この その あの どのN
Nơi ここ そこ あそこ どこ
Hướng/ địa điểm こちら そちら あちら どちら

6. お国 (おくに)

Tiền tố お được thêm vào một từ liên quan đến người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó.

[お]国は どちらですか。

Bạn đến từ đâu?

Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 3. Để xem các bài học khác hãy thường xuyên cập nhật các bài học từ 50 bài Minna no nihongo từ Trung tâm dạy tiếng Nhật DUCMINH nhé!