Minna no Nihongo Bài 4 sẽ giới thiệu cho bạn 60 từ mới và 7 cấu trúc ngữ pháp mới xoay quanh thời gian ngày giờ, phút. Ngoài ra bạn còn được hướng dẫn cách chia động từ quá khứ, hiện tại tương lai ở hai dạng khẳng định và phủ định trong tiếng Nhật.
Phần Từ vựng
Dưới đây là 60 từ mới xuất hiện trong bài 4. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp nhé.
STT |
TỪ |
KANJI |
NGHĨA |
1 |
おきます |
起きます |
thức dậy |
2 |
ねます |
寝ます |
ngủ, đi ngủ |
3 |
はたらきます |
働きます |
làm việc |
4 |
やすみます |
休みます |
nghỉ ngơi, đi nghỉ |
5 |
べんきょうします |
勉強します |
nghiên cứu |
6 |
おわります |
終わります |
kết thúc |
7 |
デパート |
cửa hàng bách hóa |
|
8 |
ぎんこう |
銀行 |
ngân hàng |
9 |
ゆうびんきょく |
郵便局 |
bưu điện |
10 |
としょかん < |
図書館 |
thư viện |
11 |
びじゅつかん |
美術館 |
Bảo tàng nghệ thuật |
12 |
でんわばんごう |
電話番号 |
Số điện thoại |
13 |
なんばん |
何番 |
số gì |
14 |
いま |
今 |
bây giờ |
15 |
~じ |
~時 |
đồng hồ |
16 |
~ふん(~ぷん) |
~分 |
phút |
17 |
はん |
半 |
một nửa |
18 |
なんじ |
何時 |
mấy giờ |
19 |
なんぷん |
何分 |
phút nào |
20 |
ごぜん |
午前 |
buổi sáng |
21 |
ごご |
午後 |
chiều |
22 |
あさ |
朝 |
buổi sáng |
23 |
ひる |
昼 |
ban ngày, buổi trưa |
24 |
ばん |
晩 |
đêm, tối |
25 |
よる |
夜 |
đêm, tối |
26 |
おととい |
một ngày trước ngày hôm qua |
|
27 |
きのう |
ngày hôm qua |
|
28 |
きょう |
hôm nay |
|
29 |
あした |
ngày mai |
|
30 |
あさって |
ngày sau |
|
31 |
けさ |
sáng nay |
|
32 |
こんばん |
今晩 |
tối nay |
33 |
そちら |
vị trí của bạn |
|
34 |
やすみ |
休み |
nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ một ngày |
35 |
ひるやすみ |
昼休み |
giờ ăn trưa |
36 |
まいあさ |
毎朝 |
mỗi sáng |
37 |
まいばん |
毎晩 |
mỗi đêm |
38 |
まいにち |
毎日 |
hàng ngày |
39 |
たいへんですね |
大変ですね |
Điều đó khó khăn, phải không? (được sử dụng khi bày tỏ sự cảm thông) |
40 |
ばんごうあんない |
Trợ giúp thư mục |
|
41 |
おといあわせのばんご |
お問い合わせの番号 |
số đang được hỏi về |
42 |
~を おねがいします |
Làm ơn |
|
43 |
かしこまりました |
Chắc chắn |
|
44 |
げつようび |
月曜日 |
Thứ hai |
45 |
かようび |
火曜日 |
Thứ ba |
46 |
すいようび |
水曜日 |
Thứ tư |
47 |
もくようび |
木曜日 |
Thứ năm |
48 |
きんようび |
金曜日 |
Thứ Sáu |
49 |
どようび |
土曜日 |
Thứ bảy |
50 |
にちようび |
日曜日 |
Chủ nhật |
51 |
なんようび |
何曜日 |
Ngày nào trong tuần |
52 |
~から |
từ ~ |
|
53 |
~まで |
đến ~ |
|
54 |
~と~ |
và |
|
55 |
ニューヨーク |
New York |
|
56 |
ペキン |
Bắc Kinh |
|
57 |
ロンドン |
Luân Đôn |
|
58 |
バンコク |
Bangkok |
|
59 |
ロサンゼルス |
Los Angeles |
|
60 |
えーと |
tốt, để tôi xem |
Phần Ngữ pháp
1. 今 – 時 – 分です
Để thể hiện thời gian, các hậu tố truy cập 時 (giờ) và 分 (phút) được sử dụng. Những con số được đặt trước chúng. 分 được đọc là ふん sau 2, 5, 7 hoặc 9 và ぶん sau 1, 3, 4, 6, 8 hoặc 10. 1, 6, 8 và 10 được đọc là いっ, ろっ, はっ, じゅっ(じっ) trước ぶん.
Câu hỏi な ん được sử dụng với hậu tố truy cập để đặt câu hỏi liên quan đến số hoặc số tiền. Do đó, từ なんじ (hoặc thi thoảng なんぶん) được sử dụng để hỏi thời gian.
今 (いま) 何時 (なんじ) ですか。
… 7時 (じ) 10分 (ぶん) です。
Bây giờ là mấy giờ
… Bây giờ là 7 giờ.
[Lưu ý] は đánh dấu chủ đề của câu mà bạn đã học trong Bài 1. Một vị trí địa lý cũng có thể được sử dụng làm chủ đề như có thể thấy trong đó.
ニューヨークは 今 何時ですか。
…午前 (ごぜん) 4時です。
Ở New York bây giờ là mấy giờ?
… Bây giờ là 4 giờ sáng.
2. V ます
Một động từ với ます hoạt động như một vị ngữ. ます làm cho một câu trở nên lịch sự.
わたしは 毎日 (まいにち) 勉強します。
Tôi học mỗi ngày.
3. V ます, Vません, Vました, Vませんでした
ます được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều theo thói quen hoặc sự thật. Nó cũng được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai. Hình thức phủ định và các hình thức trong thì quá khứ được hiển thị trong bảng dưới đây.
Quá khứ (tương lai / hiện tại) |
Quá khứ |
|
Khẳng định |
(おき)ます |
(おき)ました |
Phủ định |
(おき)ません |
(おき)ませんでした |
毎朝 (まいあさ) 6時におきます。 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng.
あした 6時におきます。 Tôi sẽ thức dậy lúc sáu giờ sáng mai.
けさ 6時におきました。 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng nay.
Các dạng câu của câu động từ được thực hiện theo cách tương tự như dạng câu của danh từ i.e; tức là, trật tự từ vẫn giữ nguyên và か được thêm vào cuối câu.
Khi trả lời các câu hỏi như vậy, các động từ trong các câu hỏi được lặp lại.
そうです hoặc そうじゃありません không được sử dụng
きのう 勉強しましたか。 Hôm qua bạn có học không?
… はい、勉強しました。 … Có, tôi đã làm
… いいえ、勉強しませんでした。 … Không, tôi không làm.
毎朝 何時に 起きますか。 Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
…6時に 起きます。 … Tôi dậy lúc sáu giờ
4. N (time) に V
Khi một động từ biểu thị một hành động hoặc chuyển động nhất thời, thời gian khi nó xảy ra được đánh dấu bằng に, に được thêm vào danh từ trước khi nó sử dụng một chữ số. Nó cũng có thể được thêm vào các ngày trong tuần, mặc dù nó không cần thiết. Khi danh từ không sử dụng số, に không được thêm vào.
6時半に 起きます。: Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi.
7月2日に 日本へ 来ました。:Tôi đến Nhật Bản vào ngày 2 tháng 7
日曜日 [に] 奈良へ 行きます。:Tôi đi đến Nara vào Chủ nhật.
きのう 勉強しました。:Tôi đã học hôm qua.
5. N1 から N2 まで
から cho biết thời gian bắt đầu hoặc địa điểm và まで cho biết thời gian hoặc địa điểm hoàn thành.
9 時から 5時まで 働きます。
Tôi làm việc từ chín đến năm giờ.
大阪から 東京まで 3時間かかります。
Phải mất ba giờ từ Osaka đến Tokyo
から và まで không phải lúc nào cũng được sử dụng cùng nhau.
9時から 働きます。 Tôi làm việc từ chín giờ
∼から, ∼まで, ∼から, ∼まで đôi khi được sử dụng với です và được thêm trực tiếp sau một trong hai số.
銀行は 9時から 3時までです。 Ngân hàng mở cửa từ chín đến ba giờ.
昼休みは 12時からです。 Giờ ăn trưa bắt đầu lúc mười hai giờ.
6. N1 と N2
Thành phần と kết nối hai danh từ trong quan hệ phối hợp.
銀行 (ぎんこう) の休み (やすみ) は 土曜日 と 日曜日。
Ngân hàng đóng cửa vào thứ bảy và chủ nhật.
7. S ね
ね được gắn vào cuối câu để thêm cảm giác cho những gì người nói nói. Nó có tác dụng truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng rằng người nghe sẽ đồng ý với những điều người nói nói. Trong cách sử dụng sau, nó thường được sử dụng để xác nhận một cái gì đó.
毎日 10時ごろまで 勉強します。 Tôi học đến khoảng mười mỗi ngày.
… 大変ですね。 … Điều đó phải khó.
山田さんの電話番号は 871の 6813です。
Số điện thoại của Mr.Yamada là 871-6813.
… 871の 6813ですね。
871-6813, phải không?
Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 4. Hãy nắm thật chắc kiến thức ngữ pháp của bài 4 trước khi bước sang bài 5 các bạn nhé!