Phần 1: Từ vựng
Dưới đây là tất cả những từ vựng tiếng Nhật sẽ xuất hiện trong bài 27 Minna No Nihongo. Chúng ta sẽ cùng điểm qua 1 lượt trước khi bắt đầu phần Ngữ pháp nhé.
TỪ VỰNG | HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
---|---|---|---|
かいます | 飼います | TỰ | nuôi (động vật) |
たてます | 建てます | KIẾN | xây, xây dựng |
[みちを~]はしります | [道を~]走ります | ĐẠO TẨU | chạy [trên đường] |
[やすみを~]とります | [休みを~]取ります | HƯU THỦ | xin [nghỉ] |
[やまが~] みえます | [山が~]見えます | SƠN/SAN KIẾN | nhìn thấy, có thể nhìn thấy [núi] |
[おとが~]きこえます | [音が~]聞こえます | ÂM VĂN | nghe thấy, có thể nghe thấy [âm thanh] |
[くうこうが~]できます | [空港が~] | KHÔNG CẢNG | được xây dựng lên, hoàn thành [sân bay] |
[きょうしつを~]ひらきます | [教室を~]開きます | GIÁO THẤT KHAI | mở [lớp học] |
ペット | ~ | ~ | động vật cảnh (pet) |
とり | 鳥 | ĐIẾU | chim |
こえ | 声 | THANH | tiếng nói, giọng nói |
なみ | 波 | BA | sóng |
はなび | 花火 | HOA HỎA | pháo hoa |
けしき | 景色 | CẢNH SẮC | phong cảnh |
ひるま | 昼間 | TRÚ GIAN | thời gian ban ngày |
むかし | 昔 | TÍCH | ngày xưa, trước đây |
どうぐ |
道具 |
ĐẠO CỤ |
dụng cụ, công cụ |
じどうはんばいき | 自動販売機 | TỰ ĐỘNG PHIẾN MẠI CƠ | máy bán tự động |
つうしんはんばい | 通信販売 | THÔNG TÍN PHIẾN MẠI | thương mại viễn thông (mua bán hàng qua các phương tiện truyền thông) |
クリーニング | ~ | ~ | giặt ủi |
マンション | ~ | ~ | nhà chung cư |
だいどころ | 台所 | ĐÀI SỞ | bếp |
~きょうしつ | ~教室 | GIÁO THẤT | lớp học ~ |
パーティールーム | ~ | ~ | phòng tiệc |
~ご | ~後 | HẬU | ~ sau (khoảng thời gian) |
~しか | ~ | ~ | chỉ ~ (dùng với thể phủ định) |
ほかの | ~ | ~ | khác |
はっきり | ~ | ~ | rõ, rõ ràng |
ほとんど | ~ | ~ | hầu hết, hầu như |
かんさいくうこう | 関西空港 | QUAN TÂY KHÔNG CẢNG | sân bay (quốc tế) Kansai |
あきはばら | 秋葉原 | THU DIỆP NGUYÊN | tên một khu phố bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo |
いず | 伊豆 | Y ĐẬU | một bán đảo thuộc tỉnh Shizuoka |
にちようだいく | 日曜大工 | NHẬT DIỆU ĐẠI CÔNG | làm thợ mộc chủ nhật |
ほんだな | 本棚 | BỔN BẰNG | giá sách |
ゆめ | 夢 | MỘNG | giấc mơ, ước mơ (~ をします:mơ, mơ ước) |
いつか | ~ | ~ | một ngày nào đó, một lúc nào đó |
いえ | 家 | GIA | nhà |
すばらしい | 素晴らしい | TỐ TÌNH | tuyệt vời |
こどもたち | 子供たち | TỬ/TÝ | trẻ em, trẻ con, con cái |
だいすき「な」 | 大好き[な] | ĐẠI HẢO | rất thích |
まんが | 漫画 | MẠN HỌA | truyện tranh |
しゅじんこう | 主人公 | CHỦ NHÂN CÔNG | nhân vật chính |
かたち | 形 | HÌNH | hình, dạng |
ロボット | ~ | ~ | người máy, Rô-bốt |
ふしぎ「な」 | 不思議[な] | BẤT TƯ NGHỊ | bí ẩn, kỳ thú |
ポケット | ~ | ~ | túi áo, túi quần (Pocket) |
たとえば | 例えば | LỆ | ví dụ (như) |
つけます | 付けます | PHÓ | lắp, ghép thêm |
じゆうに | 自由に | TỰ DO | tự do, tùy thích |
そら | 空 | KHÔNG | bầu trời |
とびます | 飛びます | PHI | bay |
じぶん | 自分 | TỰ PHÂN | bản thân, mình |
しょうらい | 将来 | TƯƠNG LAI | tương lai |
ドラえもん | ~ | ~ | tên một nhân vật trong phim hoạt hình (Doremon) |
Phần 2: Ngữ pháp
Trong phần Ngữ pháp bài 27, các bạn sẽ được làm quen với 1 thể mới, Thể Khả năng. Bên cạnh đó sẽ là một số mẫu câu thông dụng khác trong tiếng Nhật.
Ngữ pháp: Cách chia động từ ở Thể Khả năng
Ngữ pháp 1: 可能形 – THỂ KHẢ NĂNG
ĐỘNG TỪ NHÓM 1: V「う」 -> V 「える」 いく[行く] -> いける[行ける]のむ[飲む] -> のめる[飲める]あう[会う] -> あえる[会える]ĐỘNG TỪ NHÓM 2: V「る」 -> V 「られる」 たべる[食べる] -> たべられる[食べられる]みせます[見せます] -> みせられる[見せられる]しめます[閉めます] -> しめられる[閉められる]ĐỘNG TỪ NHÓM 3: V「る」 -> V 「られる」 ~する -> ~できるくる ー> こられる |
Vる | Thể từ điển | V可能形 | Thể khả năng |
つける | [Bật] | つけられる | [Có thể bật] |
あそぶ | [Chơi] | あそべる | [Có thể chơi] |
すう | [Hút] | すえる | [Có thể hút] |
はなす | [Nói] | はなせる | [Có thể nói] |
たべる | [Ăn] | たべられる | [Có thể ăn] |
まつ | [Chờ] | まてる | [Có thể chờ] |
する | [Làm] | できる | [Có thể làm] |
くる | [Đến] | こられる | [Có thể đến] |
Mẫu câu 1: ~ V可能形: có thể ~~は N を Vること が できます~は N が V可能形Cách dùng • Trình bày một khả năng, năng lực của một đối tượng nào đó.
• Nói về một điều kiện, một việc gì đó được phép thực hiện.
|
Chú ý: • Khi chia về Thể Khả năng tất cả các động từ đều trở thành động từ nhóm 2. • Chỉ trợ từ [を] được thay thế bằng trợ từ [が]. Các trợ từ khác vẫn được giữ nguyên. Ví dụ: 1. 私は ビール を のみません。 Tôi không uống bia. 2. 私は ビールを のむことが できません。 私は ビールが のめません。 Tôi không thể uống bia. 3. 忙しいですから、いなかへ 帰れません。 Vì bận nên tôi không thể về quê. |
Mẫu câu 2: ~が みえます・きこえます: nhìn thấy, nghe thấy ~から N が みえます: nhìn thấy N từ đâu đó から N が きこえます:nghe thấy N từ đâu đó |
||||||||||||||
*** Phân biệt 見えます・聞こえますvà 見られます・聞けます ***
|
||||||||||||||
Ví dụ
A: なに が みえますか。
Nhìn thấy gì vậy?
B: ここ からうみ が みえますよ。
Từ đây thấy được biển đó.
A: へや から なに が きこえますか。
Từ phòng bạn nghe được gì?
B: へや から とりの こえ が きこえます。
Từ phòng nghe được tiếng chim hót.
|
Mẫu câu 3:
~が できますCách dùng : Nói về một việc gì đã hoàn thành |
Ví dụ
晩ご飯が もう できました。Cơm tối đã hoàn thành xong.駅の前に 大きいスーパーが できました。
Có 1 siêu thị lớn đã được xây lên ở trước nhà ga.
|
Mẫu câu 4: Khi trợ từ [も] đi kèm theo sau các trợ từ khác như [に] , [で] , [から] thì nó có nghĩa là cũng và mang ý nhấn mạnh. |
Ví dụ
私の学校には 日本人の先生が 3人います。
Trong trường tôi có 3 giáo viên người Nhật.
A: パーティーで 田中さんに会いましたか。
Có gặp anh Takana ở buổi tiệc không?
B: はい、会いました。山田さんにも会いましたよ。
Có, tôi gặp cả anh Yamada nữa đó.
A: 木村さんにも 会いましたか。
Cũng gặp anh Kimura chứ.
B: いいえ、木村さんには 会いませんでした。
Không anh Kimura thì tôi đã không gặp
|
Ngữ pháp 5
~N1 は ~ KĐ が、N2 は ~ PĐ。~ N1 は ~ PĐ が 、N2 は ~ KĐ。[KĐ là câu khẳng định, PĐ là câu phủ định .] |
Cách dùng : Nhấn mạnh sự so sánh, đối chiếu, ý chí, quan điểm của người nói. |
Ví dụ
肉は 食べますが、魚は 食べません。
Thịt thì tôi ăn còn cá thì tôi không.
中国へは行きませんが、にほんへは 行きます。
Trung Quốc thì tôi không đi còn Nhật thì tôi đi.
|
Ngữ pháp 6:~ は ~ N しか~ない。
chỉ, chỉ có, chỉ còn ~ |
Cách dùng
->Biểu thị sự ít ỏi, luyến tiếc của người nói. ->Luôn luôn đi với đuôi phủ định. ->しかthay thế trực tiếp cho các trợ từ を、が. |
Ví dụ
冷蔵庫に りんごしか ありません。
Trong tủ lạnh chỉ có táo thôi.
A: どんな本が 好きですか。
Bạn thích loại sách nào.
————-> B: ぼくは 漫画しか すきじゃありません。
Tôi chỉ thích truyện tranh thôi.
|
Trên đây là toàn bộ kiến thức từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật bài 27 Minna No Nihongo.