Cách dùng trợ từ から- trợ từ tiếng nhật

 

Cách dùng trợ từ から
Cách dùng trợ từ から

Cách dùng trợ từ から (kara).  Trong tiếng Nhật có rất nhiều trợ từ được dùng phổ biến như を、が、は、も… Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn các cách dùng trợ từ から(kara).

Cách dùng trợ từ から

1. Chỉ thời gian không gian nơi diễn ra động tác

からってきた。
mado kara kuruma no oto ga haitte kita.
Âm thanh của ô tô lan vào từ cửa sổ.

は7からまった。
jugyou ha shichi ji kara hajimatta.
Tiết học bắt đầu từ 7h rồi.

2. Chỉ nguyên nhân, lí do

んだのはかったから。
gakkou wo yasunda no ha kibun ga warukatta kara.
Tôi đã nghỉ học vì không được khoẻ.

3. Chỉ rõ loại tài liệu, nguyên liệu được làm

からられます。
kami ha mokuzou kara tsukuraremasu.
Giấy được làm từ gỗ.

4. Dùng để thể hiện sự diễn ra liên tiếp của hành động

ごはんをべてからきました。
asagohan wo tabetekara gakkou e ikimashita.
Sau khi tôi ăn sáng xong mới đi học.

 5. Chỉ về một khoảng thời gian đã trôi qua

してから2がたった。
nihongo wo benkyoushite kara ninen ga tatta.
Đã 2 năm trôi qua kể từ khi tôi bắt đầu học tiếng Nhật.

 6. Sử dụng trong câu bị động khi muốn nói về chủ động tác

このからされている。
kono kyoku ha sekaijuu hitobito kara aikousareteiru.
Bài hát này được mọi người trên khắp thế giới yêu thích.

 7. Dùng để nhấn mạnh về số lượng hoặc chất lượng

このコンテストには、からのした。
kono kontesuto niha, ichiman kara no hito ga sankashita.
Cuộc thi này có đến hơn mười nghìn người tham gia.

 8. Thường dùng ở cuối câu để diễn tả sự cảm thông với khó khăn của người khác

ばかりしていると、クラスにってはいけませんから。
chikoku bakari shiteiruto, kurasu ni haitte ha ikemasenkara.
Nói đến chuyện đến muộn thôi cũng không được vào lớp rồi.

9. Dùng theo tập quán

からへとがおきる。
tsugi kara tsugi eto mondai ga okiru.
Hết cái này đến cái kia đều phát sinh vấn đề.

xem thêm : Tổng hợp cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Trên đây là những cách dùng của trợ từ から (kara)  thường gặp. Mời các bạn cùng học những trợ từ khác trong chuyên mục trợ từ tiếng nhật

Chúc các bạn học tốt !