NGỮ PHÁP N5] PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP ので (NODE) VÀ から (KARA) TRONG TIẾNG NHẬT

Trong ngữ pháp N5, cả「ので」và「から」đều có ý nghĩa là “vì~ , bởi vì ~”. Tuy nhiên 2 cấu trúc ngữ pháp này có những điểm khác biệt cơ bản như sau:

1. Tính chủ quan – khách quan

Ngữ pháp「から」diễn đạt cách nói chủ quan, thiên về mục đích thể hiện cảm xúc của người nói. Trong khi đó,「ので」là cách nói khách quan, thể hiện sự thật, quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng của 2 mẫu ngữ pháp:

① 病院になったので、学校を休んだから、テレビでも見よう。(Đúng)

② 病院になったから、学校を休んだので、テレビでも見よう (Sai)

Trong ví dụ thứ nhất ta thấy: Nguyên nhân của việc nghỉ học là do bị ốm (trường hợp bị ốm thì đương nhiên là sẽ ở nhà), vậy nên đây là quan hệ nguyên nhân kết quả khách quan.

Trong khi đó, ví dụ thứ hai thì: Nghỉ học và xem ti vi đã không còn là kết quả của việc bị ốm mà chỉ là ý muốn chủ quan của người nói. Vì vậy, việc sử dụng ngữ pháp「から」trong ngữ cảnh này là không phù hợp

2. Diễn đạt ở vế sau của câu

Ngữ pháp「から」có thể kết hợp với rất nhiều cách diễn đạt có chủ ý như mong muốn, mệnh lệnh, sai bảo, cấm chỉ.

Trong khi đó,「ので」không đi kèm với các cách nói cấm đoán, mệnh lệnh mà thường hay sử dụng để trình bày lý do và đưa ra yêu cầu nhẹ nhàng hoặc nhờ vả.

Ví dụ:

① 時間がないから、急げ。 (Đúng)

時間がないので、急げ。 (Sai)

Dịch nghĩa: Không có thời gian đâu nên nhanh lên!

② 危ないから、触るな。(Đúng)

③ 時間がないから、急いでください。(Đúng)

時間がないので、急いでください。(Đúng)

Dịch nghĩa: Vì không có thời gian nên anh/ chị hãy khẩn trương lên nhé.

④ 危ないから、触らないでください。(Đúng)

危ないから、触らないでください。(Đúng)

Dịch nghĩa: Vì nguy hiểm cho nên vui lòng không sờ vào.

3. Mức độ lịch sự

「から」là cách nói thông thường, thường hay sử dụng trong văn nói.

「ので」là cách nói trang trọng, lịch sự, dùng trong cả văn nói và văn viết.

Thêm vào đó, 「ので」thường hay sử dụng khi nhờ vả、yêu cầu 1 cách lịch sự, hoặc đưa ra lý do thể hiện sự xin lỗi trong công việc, hay khi tiếp khách hàng.

Ví dụ:

① 禁煙ですので、ご遠慮ください。

Dịch nghĩa: Vì ở đây cấm hút thuốc nên anh/chị vui lòng không hút thuốc.

② 折り返しお電話いたしますので、少々お待ちください。

Dịch nghĩa: Tôi sẽ gọi điện lại nên anh/chị vui lòng đợi 1 chút.

③ 危険ですので、白線の内側までお下がりください。

Dịch nghĩa: Nguy hiểm nên quý khách vui lòng lùi về sau vạch trắng.

④ ドアが閉まりますので、ご注意ください。

Dịch nghĩa: Cửa sắp đóng nên quý khách vui lòng chú ý.

4. Tổng kết

〜から 〜ので
Độ lịch sự Thiếu sự lịch sự. Cách nói lịch sự, nhẹ nhàng hơn 「から」
Cách nói có chủ ý Có thể sử dụng rất nhiều cách nói mệnh lệnh, cấm chỉ. Không thể sử dụng với cách nói mệnh lệnh cấm chỉ mạnh mẽ
Tính khách quan Chủ quan. Trong lý do
 có thể hiện cảm xúc, ý
kiến của người nói.
Khách quan. đứng trên lập trường trung gian để nêu lên mối quan hệ nhân quả, sự thật khách quan.