Bài 17 Minna no nihongo sẽ giới thiệu tới các bạn 33 từ mới và học 3 mẫu câu yêu cầu ai không làm gì đấy/phải làm gì đó/không làm gì đó cũng được.

Phần từ vựng

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
おぼえます oboemasu nhớ
わすれます wasuremasu quên
なくします nakushimasu mất, đánh mất
だします dashimasu nộp
はらいます haraimasu trả tiền
かえします kaeshimasu trả lại
でかけます dekakemasu ra ngoài
ぬぎます nugimasu cởi
もっていきます motteikimasu mang đi,mang theo
もってきます mottekimasu mang đến
しんぱいします shinpaishimasu lo lắng
ざんぎょうします zangyoushimasu làm thêm
しゅっちょうします shucchoushimasu đi công tác
のみます nomimasu uống
はいります hairimasu vào
たいせつ taisetsu quan trọng, quý giá
だいじょうぶ daijoubu không sao, không vấn đề gì
あぶない abunai nguy hiểm
もんだい mondai vấn đề
こたえ kotae câu trả lời
きんえん kinen cấm hút thuốc
ほけんしょう hokenshou thẻ bảo hiểm
かぜ kaze cảm,cúm
ねつ netsu sốt
びょうき byouki ốm, bệnh
くすり kusuri thuốc
ふろ furo bồn tắm
うわぎ uwagi áo khoác
したぎ shitagi quần áo lót
せんせい sensei bác sĩ(cách gọi bác sĩ)
2,3にち ni,san nichi vài ngày
―までに — madeni trước —
ですから desukara vì thế, vì vậy ,do đó

Phần ngữ pháp:

Cấu trúc 1: Vないでください = Đừng làm gì

Ý nghĩa: Yêu cầu ai đó không làm gì đấy

Ví dụ :

たばこをすわないでください

Xin đừng hút thuốc

おかねをわすれないでください

Xin đừng quên tiền

+ Với mẫu câu này chúng ta sẽ dùng đến thể  ない. Sau đây là cách chia động từ sang thể  ない.

Các động từ thuộc nhóm I: chuyển âm tiết trước ます từ hàng い sang hàng あ. Chi tiết như dưới đây:

~います —>  ~わない

~きます —>  ~かない

~ぎます —>  ~がない

~します —>  ~さない

~ちます —>  ~たない

~びます —>  ~ばない

~みます —>  ~まない

~ります —>  ~らない

Ví dụ:

 すいますー>すわない (Không hút …)

いきますー>いかない ( Không đi …)

Các động từ thuộc nhóm II: động từ nhóm II sẽ gồm hai nhóm động từ:

    • Nhóm động từ thông thường ( trước ます là âm tiết thuộc hàng ,
    • Nhóm động từ đặc biệt có dạng như động từ nhóm I (trước masu là âm tiết thuộc hàng い

    Ví dụ:

    たべます-> たべない ( Không ăn…)

    いれます-> いれない( Không cho vào…)

    Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します. Tương tự như động từ nhóm II, khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。

    Ví dụ:

    しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng…)

    きます->こない ( Không đến..)

    Cấu trúc 2: Vない->Vなければなりません =  phải làm gì đó

    Cách chia động từ : Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない

    Ví dụ:

     わたしはしゅくだいをしなければなりません

    Tôi phải làm bài tập

     わたしはくすりをのまなければなりません

    Tôi phải uống thuốc

    Cấu trúc 3: Vない->Vなくてもいいです = không làm gì đó cũng được

    Cách chia động từ : Bỏ い thay bằng くてもいいです

    Ví dụ:

    あさごはんをたべなくてもいいです

    Không ăn sáng cũng được

     あした、がっこうへ来なくてもいいです

    Ngày mai không đến trường cũng được

      • Cả hai nhóm này khi chuyển sang thể ない chỉ cần bỏ ます và thêm ない