Bài 18 Minna no nihongo sẽ giới thiệu đến bạn 29 từ vựng tiếng Nhật sơ cấp cùng một số mẫu câu ngữ pháp tiếng Nhật quan trọng.
Phần từ vựng
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
できます | dekimasu | Có thể |
あらいます | araimasu | Rửa |
ひきます | hikimasu | Chơi(nhạc cụ) |
うたいます | utaimasu | Hát |
あつめます | atsumemasu | Sưu tầm,thu thập |
すてます | sutemasu | Vứt bỏ |
かえます | kaemasu | Đổi |
うんてんします | untenshimasu | Lái |
よやくします | yoyakushimasu | Đặt chỗ,đặt trước |
けんがくします | kengakushimasu | Tham quan với mục đích học tập |
ピアノ | PIANO | Đàn piano |
メートル | ME-TORU | Mét |
こくさい | kokusai | Quốc tế |
げんきん | gengkin | Tiền mặt |
しゅみ | shumi | Sở thích |
にっき | nikki | Nhật ký |
いのり | inori | Cầu nguyện |
かちょう | kachou | Tổ trưởng |
ぶちょう | buchou | Trưởng phòng |
しゃちょう | shachou | Giám đốc |
Phần 2: Ngữ pháp
Ngữ pháp bài 18 Minna no nihongo sẽ đưa ra 1 thể mới trong tiếng Nhật, đó là Thể tự điển (辞書形<じしょけい>) hay còn gọi là Thể nguyên mẫu.
Từ trước đến giờ, tất cả các động từ chúng ta học đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Tuy nhiên, điều đó lại gây khó khăn ở cách chia động từ, vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác.
Ví dụ:
+ Chia từ thể sang thể mệnh lệnh(thể ngắn của )
かきます———–> かけ
kakimasu——— > kake
まちます ————> まて
machimasu———– > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく ———–> かけ
kaku ———–>kake
まつ ————> まて
matsu————> mate
THỂ NGUYÊN MẪU
1. Động từ nhóm I
Quy tắc: Bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
かきます————————>かき——————————>かく : viết
kakimasu kaki kaku
かいます————————>かい——————————>かう : mua
kaimasu kai kau
ぬぎます————————>ぬぎ——————————>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
だします————————->だし—————————–>だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
たちます————————>たち——————————>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
よびます———————–>よび——————————->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
よみます———————–>よみ——————————->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
とります————————>とり——————————- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
2. Động từ nhóm II
Quy tắc: Bỏ đuôi ます sau đó thêm đuôi る
Ví dụ:
たべます————————————-> たべる :ăn
tabemasu taberu
おぼえます———————————–> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
かんがえます———————————>かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
あびます————————————-> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
できます————————————-> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
3. Động từ nhóm III
Quy tắc: Đổi đuôi します thành đuôi する
Ví dụ:
べんきょうします————————————————->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
けっこんします ————————————————->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
きます ————————————————->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp 1: Diễn tả khả năng “có thể làm gì đó”
Cấu trúc:
Noun + を + V(る) + こと + が + できます
V(る) Là động từ thể nguyên mẫu hay còn gọi là động từ ở thể từ điển.
Ví dụ:
わたし は 200 メートル およぐ こと が できます
私 は 200 メートル 泳ぐ こと が できます
(Tôi có thể bơi 200 mét)
Ngữ pháp 2: Trước ~/ Trước khi ~
Noun + を + V(る)+ まえに : Trước khi làm cái gì đó,…
Noun +の + まえに: Trước cái gì đó,…
じかん+ まえに: Cách đây…
Ví dụ:
1) わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
2) しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3) 3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
Ngữ pháp 3: Nói về sở thích
Cấu trúc:
趣味 しゅみ は Noun + V(る) + こと + です:Sở thích là làm cái gì đó
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)