Bài 22 Minna no nihongo chúng sẽ được học thêm 24 từ vựng tiếng Nhật cơ bản và ngữ pháp về Mệnh đề quan hệ trong tiếng Nhật.

PHẦN 1: TỪ VỰNG

STT Từ vựng Kanji Nghĩa
1 きます「シャツを~」 着ます mặc (áo sơ mi,..)
2 はきます「くつを~」  履きま mang (giày,…)
3 かぶります「ぼうしを~」 đội (nón,…)
4 かけます「めがねを~」 đeo (kính,…)
5 うまれます 生まれます sinh ra
6 コートー   áo khoác
7 スーツ   com-lê
8 セーター   áo len
9 ぼうし 帽子 nón, mũ
10 めがね 眼鏡 kính
11 よく thường
12 おめでとうございます Chúc mừng
13 こちら cái này (cách nói lịch sử của “これ)
14 やちん 家賃 tiền nhà
15 うーん。 会社員 để tôi xem/ừ/thế nào nhỉ
16 ダイニングキッチン   bếp kèm phòng ăn
17 わしつ   phòng ăn kiểu Nhật
18 おしいれ 押し入れ chỗ để chăn gối trong ăn phòng kiểu Nhật
19 ふとん 布団 chăn,đệm
20 アパート nhà chung cư
21 パリ Pa-ri
22 ばんりのちょうじょう 万里の長城 Vạn lý trường thành
23 よかかいはつセンター 余暇開発センター Trung tâm phát triển hoat động giải trí cho người dân
24 レジャーはくしょ レジャー白書 sách trắng về sử dụng thời gian rảnh rỗi

PHẦN 2: NGỮ PHÁP

Ngữ pháp bài 22 sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp mới – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Nhật.

Cấu trúc 1: N1 は N2 です

Cách dùng: là mệnh đề bổ nghĩa cho N2

Ví dụ:

(1)これは写真です(これはしゃしんです)( Đây là tấm ảnh.)

(2) 兄は撮りました(あにはとりました)  ( Anh tôi đã chụp.)

Nối 2 câu đơn (1) & (2) trên ta có câu:

=> これは兄が撮った写真です(これはあにがとったしゃしんです)(Đây là bức ảnh anh tội đã chụp)

Phân tích câu trên:

N1 =  これ

MĐBN =兄が撮った(あにがとった)(Mệnh đề bổ nghĩa cho N2)

N2 = 写真(しゃしん)

Cấu trúc 2: N1 は  N2 です

Cách dùng:

Ví dụ:

私は Hanoiで生まれました(わたしは Hanoi でうまれました)

Tôi được sinh ra ở Hà Nội

Nối 2 câu đơn trên bằng MĐBN ta có câu:

=> 私が生まれたところは Hanoiです(わたしがうまれたところは Hanoiです)

Nơi tôi sinh ra là Hà Nội

Phân tích:

MĐBN =  生まれた (Mệnh đề bổ nghĩa cho N1)

N1= ところ

N2 = Hà Nội

Ví dụ khác:

Tuấn さんはめがねをかけています。 (Tuấn là người đang đeo kính)

=> めがねをかけている人は Tuấn さんです。 (Người đang đeo kính là Tuấn)

Cấu trúc 3: N を V

Cách dùng: là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N.

Ví dụ:

ホーチミンで撮った写真を見せてください(ほーちみんでとったしゃしんをみせてください)
Hãy cho tôi xem ảnh đã chụp ở Hồ CHí MInh.

Cấu trúc 4: N が Aい、Aな、欲しい(ほしい)です

Cách dùng: cấu trúc này giống cấu trúc 3, chỉ đơn giản mở rộng của cấu trúc 1. là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N.

Ví dụ:

母にもらったシャツが好きです(ははにもらったしゃつがすきです)
Tôi thích cái áo sơ mi nhận được từ mẹ tôi.

Cấu trúc 5: N が あります

Các dùng: Cấu trúc này giống cấu trúc 3,4, chỉ đơn giản là phần mở rộng của cấu trúc 1. là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ N.

Ví dụ:

買い物に行く時間がありません(かいものにいくじかんがありません)
Tôi không có thời gian đi mua sắm

今晩友達と会う約束があります(こんばんともだちとあうやくそくがあります)
Tối nay tối có hẹn gặp mặt với bạn (tôi)

私は日本語を使う仕事をしたいです(わたしはにほんごをつかうしごとをしたいです)
Tôi muốn làm công việc có sử dụng tiếng Nhật.

彼女が作ったケーキを食べたいです(かのじょがつくったけーきをたべたいです)
Tôi muốn ăn cái bánh do cô ấy làm.