19 Từ vựng tiếng Nhật cơ bản và một số cấu trúc Ngữ pháp – mẫu câu tiếng Nhật mới sẽ được giới thiệu trong bài 24 Minna no nihongo hôm nay.

Phần 1 – Từ vựng

TT TỪ VỰNG HÁN TỰ ÂM HÁN NGHĨA
1 くれます       cho, tặng (tôi)
2 つれていきます 連れて行きます LIÊN HÀNH dẫn đi
3 つれてきます 連れて来ます LIÊN LAI dẫn đến
4 [ひとを~]おくります [人を~]送ります NHÂN TỐNG đưa đi, đưa đến, tiễn [một ai đó]
5 しょうかいします 紹介します THIỆU GIỚI giới thiệu
6 あんないします 案内します ÁN NỘI hướng dẫn, giới thiệu, dẫn đường
7 せつめいします 説明します THUYẾT MINH giải thích, trình bày
8 [コーヒーを~]いれます       pha [cà-phê]
9 おじいさん/おじいちゃん      ông nội, ông ngoại, ông
10 おばあさん/おばあちゃん       bà nội, bà ngoại, bà
11 じゅんび 準備 CHUẨN BỊ chuẩn bị [~します:chun b]
12 いみ 意味 Ý VỊ ý nghĩa
13 []かし []菓子 QUẢ TỬ bánh kẹo
14 ぜんぶ 全部 TOÀN BỘ toàn bộ, tất cả
15 じぶんで 自分で TỰ PHÂN tự (mình)
16 ほかに       ngoài ra, bên cạnh đó
17 ワゴンしゃ ワゴン車 XA xe ô-tô kiểu Wagon (có thùng đóng kín)
18 「お」べんとう []弁当 BIỆN ĐƯƠNG cơm hộp
19 ははのひ 母の日 MẪU NHẬT ngày Mẹ

Phần 2 – Ngữ pháp

Ngữ pháp 1:

S は わたし に N をくれます

Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói mình nhận được từ ai cái gì đó.

Ví dụ:

兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày

恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa

Chú ý: Với mẫu câu trên có thể lược bỏ「わたしに」mà nghĩa vẫn không bị thay đổi

→ 兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

Ngữ pháp 2:

S は わたしに N を V(Thể て)くれます

Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói ai đó làm ơn làm hộ mình việc gì đó.

Ví dụ:

母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

Chú ý: có thể lược bỏ「わたしに」mà nghĩa vẫn không bị thay đổi

→ 山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました

Ngữ pháp 3:

わたしは S に N をあげます

Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói mình tặng cho ai cái gì đó

Ví dụ:

私は Thao さんに本をあげました

わたしは Thao さんにほんをあげました

Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa

Ngữ pháp 4:

わたしは S に N を V(Thểて)あげます

Cách dùng: sử dụng khi muốn nói mình làm hộ cho ai việc gì đó.

Ví dụ:

私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

Ngữ pháp 5:

わたしは S に Nを もらいます

Cách dùng: sử dụng khi muốn nói mình nhận được từ ai một cái gì đó.

Ví dụ:

私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAW

Ngữ pháp 6:

わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

Cách dùng: sử dụng khi muốn nói mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

Ví dụ:

私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch